Chuyển tới nội dung
Tin tức kinh tế
34 khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN năm 2019

34 khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN năm 2019

19/08/2020

Theo quy định của luật thuế TNDN, chi phí hợp lý được trừ là những chi phí cần thiết trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp như: chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí tiền lương, chi trợ cấp … và có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp, được tóm lược thành 34 khoản chi phí có tên gọi sau đây:

  1. Khoản chi đáp ứng đủ các điều kiện để được trừ khi tính thuế TNDN.
  2. Chi khấu hao tài sản cố định.
  3. Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa phần vượt mức tiêu hao hợp lý.
  4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn, nhưng có lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:               
  5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân có đầy đủ hồ sơ, chứng từ.        
  6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động.
  7. Chi trang phục.
  8. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến.
  9. Các khoản chi nêu bên nhưng phải chi đúng đối tượng, đúng mục đích hoặc đúng mức chi theo quy định. Cụ thể:
  10. Phần chi không vượt mức 03 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động.
  11. Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo đúng quy định hiện hành.
  12. Chi phí thuê tài sản cố định.
  13. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép theo quy định của Bộ luật Lao động 2012.
  14. Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội (các Hiệp hội này được thành lập theo quy định của pháp luật) theo mức quy định của Hiệp hội.
  15. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế không vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
  16. Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký và góp đủ vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp.
  17. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng.
  18. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ và đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ phải chi hết.
  19. Chi tài trợ cho y tế đúng đối tượng và có đầy đủ hồ sơ xác định khoản tài trợ.
  20. Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai đúng đối tượng và có đầy đủ hồ sơ xác định khoản tài trợ.
  21. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế.
  22. Các loại thuế theo quy định (Thuế GTGT, Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế TNCN)          
  23. Các khoản chi thường xuyên để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bắt đầu hoạt động.
  24. Khoản chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa, làm nhà cho người nghèo, làm nhà đại đoàn kết; tài trợ cho nghiên cứu khoa học, tài trợ cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nêu tại các Khoản 19, 20, 28, 29, 34).
  25. Khoản chi liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả và cổ tức của cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả.
  26. Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo mức thực tế phát sinh của năm.
  27. Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, kinh doanh chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác thực hiện đúng theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
  28. Chi tài trợ làm nhà cho người nghèo đúng đối tượng theo quy định; Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa, làm nhà cho người nghèo, làm nhà đại đoàn kết theo quy định của pháp luật có đầy đủ hồ sơ xác định khoản tài trợ.
  29. Chi tài trợ nghiên cứu khoa học; chi tài trợ cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật; chi tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
  30. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam không được vượt mức chi phí theo quy định.
  31. Phần chi phí liên quan đến việc thuê quản lý đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino không vượt quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino.
  32. Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký và góp đủ vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp.
  33. Khoản nợ phải thu và khoản cho vay có gốc ngoại tệ phát sinh trong kỳ, chênh lệch tỷ giá hối đoái được tính vào chi phí được trừ là khoản chênh lệch giữa tỷ giá tại thời điểm phát sinh thu hồi nợ hoặc thu hồi khoản cho vay với tỷ giá tại thời điểm ghi nhận khoản nợ phải thu hoặc khoản cho vay ban đầu.
  34. Chi tài trợ cho giáo dục (bao gồm cả chi tài trợ cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp) đúng đối tượng và có hồ sơ xác định khoản tài trợ.

(Trích nguồn thuvienphapluat.vn).

 


Bài viết khác
Lịch khai giảng