Thuế nhà thầu là gì & cách tính thuế nhà thầu nước ngoài? Case study kê khai chi phí quảng cáo Google/Facebook
Thuế nhà thầu là gì & cách tính thuế nhà thầu nước ngoài? Case study kê khai chi phí quảng cáo Google/Facebook
Thuế nhà thầu là gì?
Thuế: là khoản đóng góp bắt buộc mà người dân phải nộp cho nhà nước; là nguồn thu của chính phủ để duy trì các hoạt động chung cho xã hội.
Nhà thầu nước ngoài: là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; đối với cá nhân còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của nhà thầu nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch. Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ.
Như vậy Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh có phát sinh thu nhập tại Việt Nam – Tên gọi tắ là FCT (tiếng anh là “Foreign Contractor Tax”).
Đối tượng áp dụng thuế và không phải nộp Thuế nhà thầu (thông tư 103)
Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu
Tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC hướng dẫn về đối tượng áp dụng:
Nhà thầu nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu. Như vậy, để xác định đối tượng có phải chịu thuế nhà thầu hay không sẽ cần trả lời 3 câu hỏi sau: “Giao dịch có liên quan đến Nhà thầu nước ngoài hay không?“, “Nhà thầu nước ngoài có đóng vai trò người bán và có thu nhập không?” và “Hoạt động kinh doanh có phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam không?”
Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
Đối tượng không phải chịu thuế nhà thầu
Theo tư thông 103/2014/TT-BTC nhà nước quy định như sau:
Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hoá cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:
– Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán). – Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hoá cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).
Cách tính và hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài (trường hợp ví dụ cách kê khai chi phí quảng cáo Google/Facebook)
Cách tính thuế nhà thầu
Doanh thu tính thuế GTGT là DT đã bao gồm tất cả các thuế Doanh thu tính thuế TNDN là DT đã bao gồm tất cả các thuế trừ thuế GTGT:
1) Trường hợp giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế (net) DTTT TNDN = Giá trị hợp đồng / (1- tỷ lệ thuế TNDN) DTTT GTGT = DTTT TNDN /(1- tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT ) Thuế GTGT = DTTT GTGT x tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT Thuế TNDN = DTTT TNDN x tỷ lệ thuế TNDN
(2) Trường hợp giá trị hợp đồng bao gồm thuế (gross) Thuế GTGT = Giá trị hợp đồng x tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT Thuế TNDN = (Giá trị hợp đồng – thuế GTGT) x tỷ lệ thuế TNDN
(3) Trường hợp giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT Thuế TNDN = Giá trị hợp đồng x tỷ lệ thuế TNDN DTTT GTGT = Giá trị hợp đồng /(1 – tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT ) Thuế GTGT = DTTT GTGT x tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT
Cách hạch toán thuế nhà thầu
Căn cứ giá trị hợp đồng và việc tính thuế nhà thầu theo công thức ở trên, việc hạch toán như sau:
Giả sử thông tin hợp đồng và kết quả tính như sau: Giá trị hợp đồng: 100, VAT: 9, CIT: 11
(1) Nếu hợp đồng là NET
a. Hạch toán công nợ phải trả nhà thầu nước ngoài Nợ TK 627; 642 100 Có TK 331 100
b. Hạch toán thuế VAT và CIT Nợ TK 133 9 (VAT được khấu trừ) Nợ TK 627; 642 11 (CIT được tính vào CP tính thuế TNDN) Có TK 3338 20
c. Nộp thuế Nợ TK 3338 20 Có TK 112 20
(2) Nếu hợp đồng là GROSS
a. Hạch toán công nợ và thuế Nợ TK 627, 642 80 Nợ TK 811 11 (CIT không được tính vào CP tính thuế TNDN) Nợ TK 133 9 (VAT được khấu trừ) Có TK 331 80 Có TK 3338 20
b. Nộp thuế Nợ TK 3338 20 Có TK 112 20
(3) Nếu hợp đồng là chưa gồm VAT (CIT nhà thầu chịu)
a. Hạch toán công nợ và thuế Nợ TK 627; 642 89 Nợ TK 811 11 (CIT không được tính vào CP tính thuế TNDN) Nợ TK 133 9 (VAT được khấu trừ) Có TK 331 89 Có TK 3338 20
b. Nộp thuế Nợ TK 3338 20 Có TK 112 20
Thời hạn kê khai, nộp và quyết toán thuế nhà thầu là bao lâu?
Căn cứ Khoản 2 Điều 26 Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định: “Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.”
Như vậy, từ những quy định chung thì thời hạn nộp thuế nhà thầu chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Nếu nhà thầu nước ngoài nộp thuế theo phương pháp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu thì trong thời hạn bốn 45 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng Công ty phải thực hiện khai quyết toán thuế nhà thầu.
Cách kê khai chi phí quảng cáo Google/Facebook
Thuế nhà thầu Google/Facebook hay thuế nhà thầu đối với Google/Facebook là phần giá trị thuế đánh trên doanh thu chịu thuế của Google và Facebook.
Công thức tính thuế nhà thầu quảng cáo Google/Facebook:
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam Theo Điều số 12. Thuế giá trị gia tăng Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
Doanh thu tính thuế GTGT
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
Theo điểm a, khoản 2, điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh
Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
Theo Điều 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
Tỷ lệ % để tính thuế TNDN trên doanh thu
Theo điểm a, khoản 2, điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014
Tỷ lệ % để tính thuế TNDN trên doanh thu đối với ngành kinh doanh
Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan
Sau khi xác định được số thuế GTGT và số thuế TNDN phải nộp thì doanh nghiệp cộng 2 loại thuế này là ra số thuế nhà thầu phải nộp.
Viện Đào tạo Toptrain sẽ khai giảng khoá học trực tuyếnThuế Nhà thầu, Chuyển giá & Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần vào ngày 14/08/2021. Mọi quan tâm các bạn vui lòng liên hệ hotline 02822418444 hoặc add Zalo 0366722522 để được tư vấn nhé.
- Hướng dẫn Quyết toán Thuế 2021
- Hội thảo trực tuyến MIỄN PHÍ Chuẩn bị Thanh Kiểm tra giao dịch liên kết 2021
- Hội thảo miễn phí Chia sẻ kinh nghiệm Thanh Kiểm tra & Quyết toán Thuế năm 2021 - tổ chức trực tuyến vào tối 27/10/2021.
- Khóa học: Các Chuẩn mực Báo cáo Quốc Tế IFRS - Cấp độ 1
- Hội thảo miễn phí: Top 5 phương án Nhân sự giúp Doanh nghiệp trong giai đoạn bình thường mới thông qua phân bổ phúc lợi & tối ưu Thuế TNCN
- KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Cấp độ Chuyên sâu
- 99 Sai sót thường gặp về Thuế
- Đọc hiểu và Phân tích Báo Cáo Tài Chính
- Thuế nhà THẦU - chuyển giá và hiệp định (tránh đánh Thuế 2 lần)
- Kiểm toán CNTT và Những lưu ý quan trọng trong giai đoạn chuyển đổi số